STT | Mô tả sự cố | Nguyên nhân | Khắc phục |
1 | Màng sơn giòn | Bột sơn chưa được ủ sấy phù hợp. Lỗi thiết bị kiểm soát nhiệt độ trong buồng. sấy Tốc độ băng chuyền quá nhanh (Đối với chuyên sơn tự động) Sản phẩm kim loại có độ dầy lớn làm giảm tốc độ hấp thụ nhiệt. | Điều chỉnh nhiệt độ sấy và thời gian sấy theo khuyến cáo nhà sản xuất. Kiểm tra hệ thống kiểm soát nhiệt độ lò sấy Điều chỉnh tốc độ băng chuyền phù hợp Điều chỉnh nhiệt độ và thời gian sấy phù hợp với độ dầy kim loại. |
2 | Bột sơn bị đóng vón, vón cục | Nhiệt độ môi trường lưu kho, bảo quản quá cao (>300C) Bột sơn bị phơi nhiễm trong môi trường ẩm Bột sơn đặt dưới tia nắng trực tiếp. Bột sơn bị chèn ép hoặc chịu tải nặng. | Di chuyển bột sơn đến nơi bảo quản có nhiệt độ phù hợp, khô thoáng và tránh ánh nắng. Tránh để vật nặng đè lên bột trong quá trình lưu kho, bảo quản. |
3 | Màng sơn thủng lỗ to | Nhiễm bột sơn không tương thích Quy trình xử lý Bề mặt kim loại chưa đạt yêu cầu. Nhiễm bẩn trong hệ thống dây chuyền sơn, buồng sơn, lò Khí nén nhiễm dầu, ẩm, các loại cặn gốc silicon, wax. | Vệ sinh sạch thiết bị phun sơn và thử lại với bột mới. Kiểm tra quy trình xử lý bề mặt trước khi sơn. Kiểm tra môi trường khu vực phun sơn có bị nhiễm bẩn không. Kiểm tra khí nén, ống dẫn, hệ thống lọc filter. |
4 | Khác màu sơn | Nhiệt độ lò sấy quá cao hoặc quá thấp. Thời gian ủ nhiệt trong lò sấy quá dài hoặc quá ngắn. Hệ thống đối lưu trong lò sấy không đạt yêu cầu. Độ dày màng sơn không đồng đều. Bột sơn lệch màu. | Điều chỉnh nhiệt độ lò sấy. Điều chỉnh điều kiện sấy theo hướng dẫn của nhà cung cấp bột sơn, điều khiển nhiệt độ lò hoặc tốc độ băng chuyền. Kiểm tra quạt hút đối lưu của lò sấy. Kiểm soát độ dày màng sơn đồng nhất. Vệ sinh sạch hệ thống thiết bị phun sơn khi thay đổi màu. Liên hệ nhà cung cấp bột sơn. |
5 | Màng sơn “Da cam”: Bề mặt sơn không phẳng mịn hoặc bị gợn sóng. | Độ dày màng sơn không phù hợp. Áp lực khí nén quá lớn. Nhiễm bột sơn khác không tương thích. Bề mặt kim loại không phẳng Chất lượng sơn bột | Điều chỉnh độ dày màng sơn theo khuyến cáo nhà sản xuất. Giảm áp lực khí nén từ bột điều khiển súng phun sơn. (Giảm gió) Vệ sinh sạch thiết bị phun sơn khi thay đổi màu sơn. Kiểm tra các yếu tố sau trên bề mặt kim loại: a. Độ ẩm b. Kiểm tra độ ẩm của bột hoặc khí nén. d. Kiểm tra độ dày màng sơn. Liên hệ nhà sản xuất. |
6 | Màng sơn bong tróc | Xử lý bề mặt kim loại chưa đạt yêu cầu . Màng sơn chưa được ủ sấy phù hợp. Quy trình Sơn phủ chưa phù hợp đối với các sản phẩm đã qua xử lý nền mạ kẽm nhúng nóng. (xem chi tiết) Lựa chọn sai chủng loại sơn bột | Kiểm tra hệ thống xử lý bề mặt, hóa chất xử lý. Điều chỉnh nhiệt độ lò sấy, thời gian sấy theo khuyến cáo nhà sản xuất. Liên hệ nhà sản xuất sơn để được tư vấn |
7 | Bột sơn khó phun vào các góc khuất, khe hẹp do hiện tượng Faraday Cage. | Sản phẩm cần sơn tiếp đất kém. Sử dụng đầu phun không phù hợp. Điều chỉnh điện thế quá cao hoặc quá thấp Lượng bột ra quá nhiều hoặc áp lực khí nén quá lớn (gió) khiến bột sơn bị thổi bay. Góc phun sơn không phù hợp. Kích cỡ hạt quá mịn hoặc quá to. | Kiểm tra tiếp đất vật sơn từ các móc treo sản phẩm đến cọc tiếp đất. Tất cả các điểm tiếp xúc cần vệ sinh sạch dầu hoặc các loại vật làm giảm khả năng dẫn điện. Lựa chọn đầu béc phun sơn phù hợp. Điều chỉnh lại điện thế súng phun sơn. Điều chỉnh bơm bột và khí nén về vị trí phù hợp. Điều chỉnh góc phun giúp đưa bột vào các góc khuất. Xem lại tỉ lệ trộn bột thu hồi với bột mới. |
8 | Thuộc tính cơ lý va đập của màng sơn kém | Màng sơn chưa được sấy ủ phù hợp. Quy trình xử lý bề mặt kim loại chưa đạt yêu cầu. Màng sơn quá dầy Thay đổi chất liệu nền sơn phủ Lớp photphate định hình không đồng đều hoặc cặn còn lại từ quá trình xử lý. | Điều chỉnh điều kiện sấy ủ sơn theo khuyến cáo nhà sản xuất Kiểm tra quy trình xử lý bề mặt. Giảm độ dày màng sơn. Kiểm tra quy trình xử lý, hóa chất xử lý. |
9 | Độ bóng quá thấp với bột sơn bóng hoặc độ bóng quá cao với bột sơn mờ. | Bột sơn bị nhiễm. Màng sơn sấy quá mức hoặc chưa đủ. Thiết bị phun sơn bị nhiễm. Độ ẩm trong hệ thống khí nén có thể làm giảm độ bóng màng sơn. Bề mặt sản phẩm trước khi sơn chưa sạch. | Vệ sinh sạch hệ thống phun sơn trước khi đổi sang bột sơn khác. Điều chỉnh điều kiện sấy theo khuyến cáo từ nhà sản xuất sơn. Liên hệ nhà cung cấp thiết bị phun sơn. Kiểm tra hệ thống lọc khí nén. Đảm bảo quy trình xử lý bề mặt phù hợp. |
10 | Ngã vàng: Màu Trắng bị ngã sang ánh vàng ![]() | Nhiệt độ sấy ủ quá cao hoặc thời gian sấy ủ quá dài.. Độ dày màng sơn không đồng đều. Bề mặt sản phẩm nhiễm dầu Chất lượng sơn bột. | Đảm bảo điều kiển sấy theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Điều chỉnh độ dày màng sơn đồng đều. Đảm bảo quy trình xử lý sản phẩm trước khi sơn Liên hệ nhà sản xuất |
11 | Lỗ chân kim: Lỗ nhỏ xuất hiện trên bề mặt sau khi sấy. | Khí nén bị nhiễm dầu, độ ẩm hoặc các loại cặn gốc silicon. Độ ẩm còn đọng lại trên bề mặt kim loại. Nền kim loại quá xốp. | Kiểm tra chất lượng khí nén. Làm khô bề mặt kim loại trước khi sơn. Sử dụng loại bột sơn phù hợp chuyên dùng sơn phủ bề mặt kim loại xốp. |
12 | Hạt cát: Các hạt nhỏ nổi cộm trên bề mặt như hạt cát. | Bột sơn bị nhiễm các loại vật liệu không tan chảy trong quá trình sấy ủ Độ dầy màng sơn quả mỏng (<50 Um) Quy trình xử lý bề mặt chưa phù hợp. | Kiểm tra khả năng nhiễm bẩn từ hệ thống phun sơn, xích tải, buồng sơn, lò sơn vv.. Tăng độ dầy màng sơn theo khuyến nghị nhà sản xuất. Kiểm tra quy trình xử lý bề mặt, đảm bảo bề mặt kim loại sạch trước khi sơn. |
13 | Các góc cạnh sản phẩm ngoài trời bị gỉ sét | Do bột sơn không vào góc hoặc vào không đủ độ dầy tiêu chuẩn Do xử lý bề mặt sản phẩm chưa phù hợp. | Điều chỉnh súng sơn sang chế độ sơn góc. Kiểm tra quy trình xử lý trước khi sơn. |
14 | Vết gỉ lan: Thường xuất hiện trên bề mặt rộng. | Độ dầy màng sơn quá mỏng Bề mặt kim loại quá thô nhám | Đảm bảo màng sơn đủ độ dầy cần thiết. Sơn lót trước khi sơn hoàn thiện Xử lý bề mặt nhám trước khi sơn |
15 | Vết gỉ dạng đốm, vết | Độ dầy màng sơn phủ quá mỏng Bề mặt kim loại thô nhám Bề mặt nhiễm mạt kim loại trong quá trình gia công cơ khí. | Đảm bảo màng sơn đủ độ dầy cần thiết. Xử lý bề mặt nhám trước khi sơn Xử lý vệ sinh sạch bề mặt |
16 | Vệt màu gỉ | Oxit sắt trôi theo dòng nước qua vệt gỉ. Thông thường lỗi này chỉ làm giảm hiệu ứng thẩm mỹ, không phải lỗi sơn phủ | Đảm bảo công tác vệ sinh bảo trì thường xuyên |
17 | Bề mặt sơn không nhăn | Độ dầy màng sơn không phù hợp. Nhiệt độ lò sấy ủ không đạt hoặc độ dầy nền kim loại quá lớn Chất lượng sơn bột | Điều chỉnh độ dầy màng sơn. Điều chỉnh điều kiện ủ sấy phù hợp với sản phẩm cần sơn phủ. Liên hệ nhà sản xuất. |
18 | Bề mặt sơn cát không đồng đều | Độ dầy màng sơn khác nhau Điều kiện sấy ủ sản phẩm chưa phù hợp. Độ dầy sản phẩm kim loại quá lớn | Điều chỉnh độ dầy màng sơn phù hợp. Điều chỉnh điều kiện sấy ủ theo khuyến nghị nhà sản xuất. Liên hệ nhà sản xuất sơn bột khi sơn phủ sản phẩm kim loại có độ dầy lớn |
19 | Bột sơn ra không đều khi sơn | Bột sơn bị ẩm hoặc vón cục Hệ thống khí nén bị nhiễm ẩm, nhiễm dầu Ống bơm dẫn bột bị ăn mòn làm ảnh hưởng dòng bột sơn Chất lượng súng phun sơn Chất lượng bột sơn | Bảo quản bột sơn theo khuyến cáo nhà sản xuất Xả nước bầu lọc khí thường xuyên, thay bộ lọc định kỳ Thay ống bơm dẫn bột Liên hệ nhà cung cấp thiết bị Liên hệ nhà sản xuất |
20 | Màng sơn phấn hóa: Màng sơn xuất hiện lớp bột mịn | Màng sơn ủ sấy không đạt yêu cầu. Sử dụng sai chủng loại sơn trong nhà, ngoài trời | Đảm bảo màng sơn ủ sấy đủ điều kiện Lựa chọn đúng chủng loại sơn chịu được điều kiện thời tiết ngoài trời. |